Tính thuế xe ô tô mới gồm những khoản nào ? Khoản phí trước tiên bạn cần trả khoản tiền mua xe giá niêm yết . Ngoài khoản phí này ra còn còn đi kèm thêm nhiều khoản phí khác đi kèm . Bài viết sau đây chúng tôi xin chia sẻ cho bạn tất cả các khoản phí khi mua xe ô tô mới , cùng tham khảo ngay nhé .
Các chi phí khi mua xe ô tô mới
Giá thành sẽ tính theo giá niêm yết mà được các hãng ô tô bàn giao cho cá hệ thống đại lý được ủy quyền . Giá niêm yết là bao gồm cả giá thuế giá trị gia tăng các loại thuế và phí đi kèm phải có . Bạn có thể tra giá bán niêm yết của ô tô tại các website , page của các đơn vị hãng .
Mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô
Đối với các dòng xe ô tô , xe kéo và các loại xe tương tự ô tô mức phí thu là 2 % . Riêng loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ chở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10 % phi sử dụng đường bộ .
Phí sử dụng đường bộ
Khoản phí thu sử dụng đường bộ được áp dụng cho các dòng xe ô tô ngoài xe công an và quốc phòng . Cơ bản sẽ bao gồm 8 nhóm theo trọng tải ghế ngồi từ 130.000 đồng một tháng đến 1.430.000 đồng/tháng.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đây là loại bảo hiểm bắt buộc mà mỗi chủ xe phải có trách nhiệm phải thực hiện .
Căn cứ Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ban hành ngày 15/01/2021, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô với từng loại xe sẽ khác nhau, dao động từ 437.000 – 4.850.000 VNĐ
Phí đăng kiểm
Khoản phí đĂNG KIỂM MỚI NHẤT TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Cách tính giá lăn bánh xe ô tô
Đây là khoản phí thực tế bắt buộc phải chi để có thể sở hữu xe ô tô đúng theo pháp lý quy định của bộ luật Việt Nam ban hành .
Cách tính giá xe ô tô lăn bánh là :
++> Giá lăn bánh = Giá xe niêm yết + Phí đăng ký xe ô tô
Cách tính thuế ô tô nhập khẩu tại Việt Nam
Công thức tính giá thuế ô tô nhập khẩu là :
Tổng các khoản thuế/ phí = (Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế VAT + Thuế trước bạ) + (Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển + Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc)
Tháng 03 – 2022 , khách hàng muốn mua xe nhập khẩu Mercedes – Benz GLA 250 4Matic SUV 2021 có giá là 38.230 $ tại Đức (tương đương 881.583.800 đồng, với tỷ giá 23.060 đồng) Thì các khoản phí cụ thể là :
TT | Các hạng mục | Tỷ lệ (%) | Thành tiền | Công thức |
1 | Giá trị xe | 881.583.800 | ||
2 | Thuế nhập khẩu | 63.8 | 562.450.464 | (1) x 63.8% |
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (xe 2.0) | 50 | 440.791.900 | (1) x 50% |
4 | Thuế GTGT | 10 | 188.482.616 | ((1)+(2)+(3))x10% |
5 | Phí trước bạ | 12 | 248.797.053 | ((1)+(2)+(3)+(4))x12% |
6 | Phí kiểm định ô tô (xe 05 chỗ) | 340.000 | ||
7 | Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | ||
8 | Phí làm biển số | 20.000.000 | ||
9 | Phí BH bắt buộc | 480.700 | ||
Tổng giá trị xe cuối cùng | 2.344.485.535 | (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9) |
Với những thông tin chia sẻ bên trên chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thể hiểu và biết được cách tính thuế xe ô tô mới . Đừng quên theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích nhé .